Diễn đàn NBBN, Nói qua nói lại

ĐÁP ÁN CUỘC THI VUI TIẾNG VIỆT – TIẾNG VIỆT VUI HÈ 2021

 

VUI TIẾNG VIỆT – TIẾNG VIỆT VUI – HÈ 2021

ĐỀ BÀI

CÂU 1 (08 điểm): Tìm các nhóm từ, các từ Tiếng Việt mà thường xuyên nhiều phát thanh viên truyền hình Việt Nam, nhiều người dẫn chương trình, nhiều thầy cô giáo ĐỌC sai.

CÂU 2 (06 điểm): Tìm các nhóm từ, các từ Tiếng Việt mà nghe nhiều phát thanh viên truyền hình, nhiều người dẫn chương trình, nhiều thầy cô giáo đọc rất khó viết đúng chính tả.

CÂU 3 (06 điểm): Nêu biện pháp sửa đổi, khắc phục việc đọc, viết sai các nhóm từ, các từ Tiếng Việt ở trên.

ĐÁP ÁN

Câu 1 (08 điểm)

STT Nhóm từ Ví dụ Đ
1 D- GI – R 0.25
2 S – X 0.25
3 CH – TR 0.25
4  

IU-ƯU

0.25
5 IÊU-ƯƠU diệu-rượu, biếu-bướu, biêu-bươu, hươu. 0.25
6 TÊN RIÊNG NNGOÀI 1/ WHO, UNESCO, HÍT-LE, WTO,…

2/ Từ điển tiếng Việt Hoàng Phê:  Mát xco va-Moscow, Niu-tơn= Newton

01
7 SỐ 25 (hai năm-hai lăm), 34 (ba bốn – ba tư), 44 (bốn bốn-bốn tư), 30 (ba mười-ba mười), 10 (mười – một không), 20 (hai không – hai mươi), mươi-trăm-nghìn-triệu-tỉ, 302 (ba linh hai – ba không hai), 3.056.302.454 (ba tỉ không trăm năm sáu triệu ba trăm linh hai nghìn bốn trăm năm tư – ba Tỉ năm sáu triệu ba không hai nghìn bốn trăm năm mươi bốn.

*Ghi chú: từ điển tiếng Việt – NXB Hồng Đức 2019, chủ biên Hoàng Phê: năm= lăm= nhăm (trong một số trường hợp), linh, một=mốt, bốn=tư.

01
8 TỪ MƯỢN gác đờ bu, an- pha-bê, manocanh, mác xít, mát xa, ba-lê, bu lông,…. 01
9 ĐVỊ ĐO LƯỜNG gam (G), kilogam (Kg), kilomet (Km), kilooat, oát (W), ampe, héc (Hz), vôn,… 01
10 THUẬT NGỮ, KÝ HIỆU TOÁN-LÝ-HÓA-ĐIỆN TỬ–INTERNET-CHUYÊN NGÀNH 

VD: @, internet-in tơ nét, độ C, độ F, website (trang web)

0.75
11 DẤU PHẨY, DẤU CHẤM TRONG TOÁN HỌC 0.5
12 SỐ ĐIỆN THOẠI: 

1/ Website báo Nhân Dân: (84) 24 382 54231

2/ website của tổ chức y tế thế giới tại Việt Nam: https://www.who.int/vietnam/vi/about:  +84 (0) 24 38 500 100 +84 (0) 24 38 501 888

3/ Website Bộ y tế Việt Nam:0246.273.2.273

4/ Website Đại sứ quán Pháp tại Việt Nam: (84-4) 39 44 57 00 

0.5
13 DẤU MŨ/DẤU CHỮ (Ô-Ô-Ơ-I-Ê,Ư,Đ), DẤU THANH (bằng/ngang, sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng), DẤU CÂU (chấm, phẩy, chấm phẩy, gạch ngang, lửng/ba chấm, ngoặc đơn, ngoặc kép, hai chấm, chấm than/cảm 1

*Ghi chú: nếu nêu được từ thuộc nhóm thì được tính 1/10 điểm của nhóm đó.

Câu 2 (06 điểm)

 

STT Nhóm từ Đ
TRƯỜNG HỢP 1: ĐỌC SAI VIẾT SAI/ĐÚNG = 1,5 điểm
1 D – GI – R 0,25
2 S – X 0,25
3 CH – TR 0.25
4 IU-ƯU 0,25
5 IÊU-ƯƠU 0,25
6 Khác 0,25
TRƯỜNG HỢP 2: ĐỌC ĐÚNG VIẾT SAI= 3,5 điểm
1 “NG” KHI ĐI VỚI CÁC VẦN BẮT ĐẦU BẰNG CHỮ “O”. VD: ngồm ngoàm, ngoao, ngoáp, ngúng ngoảy, ngoắc ngoải, ngoằng nghèo, ngoắt ngoéo, ngoặt ngoẹo, ngoạc 0,1
2 QU 0,1
3 D-GI-R 0,1
4 S-X 0,1
5 CH-TR 0,1
6 IU-ƯU 0,1
7 IÊU-ƯƠU 0,1
8 I-Y 0,35
9 L-N 0,1
10 NG – NGH 0,25
11 G – GH 0,25
12 C-K-QU 0,25
13 NHÓM VẦN CÓ BA, BỐN CHỮ CÁI TRỞ LÊN (NÊU LÀ ĐƯỢC ĐIỂM): 0,02 ĐIỂM/ VẦN 1,6
TRƯỜNG HỢP 3: ĐỌC NỬA ĐÚNG NỬA SAI VIẾT NỬA SAI NỬA ĐÚNG= 01 ĐIỂM
1 TỪ MƯỢN 0,2
2 TÊN RIÊNG NƯỚC NGOÀI 0,2
3 SỐ 0,2
4 ĐVI ĐO LƯỜNG 0,2
5 KÝ HIỆU, THUẬT CHỮ TOÁN – LÝ – HÓA – CHUYÊN NGÀNH KHÁC 0,2

*Ghi chú: nếu nêu được từ thuộc nhóm thì được tính 1/10 điểm của nhóm đó.

Câu 3 (06 điểm) 

3.1. Biện pháp kỹ thuật:

 

STT Biện pháp Đ
1 Tên gọi chữ cái, vần = cách phát âm chữ cái, vần 0,125
2 Bảng chữ cái tiếng Việt gồm: phụ âm, nguyên âm, vần, dấu thanh. 0,25
3 Thay đổi cách phát âm của bảng chữ cái đảm bảo mỗi chữ cái, vần, từ chỉ có một cách phát âm, ngược lại mỗi một cách phát âm chỉ viết được duy nhất một chữ cái, vần, từ 2
4 Coi mỗi vần là một âm, không đánh vần “vần” 0,125
5 a-Thống nhất quy tắc đánh vần:

Ví dụ: từ Nguyễn: Vần (là vần Uyên).Có thể đánh vần theo lối cổ: u-y-ê-nờ Uyên để tạo ra. Có thể học theo lối mới: trong bảng ghép vần có luôn vần ghép UYÊN, đọc là Uyên luôn. Âm của từ Nguyễn là Phụ Âm Ghép “ngờ”. Thanh của từ “Nguyễn” là dấu Ngã. Vậy trẻ Việt hay người ngoại quốc học Tiếng Việt sẽ đọc (đánh vần) là Ngờ uyên nguyên ngã Nguyễn, hoặc gọn hơn Ngờ Uyên Ngã Nguyễn.

b- Các vần đi với chữ Q đều đặc biệt, vì Q không được coi là phụ âm độc lập, nếu không ghép thành Qu theo truyền thống. Nay Q được coi là phụ âm Đặc biệt với lối tạo vần cũng đặc biệt theo: uan giống oan, uen giống oen, uet giống oét….Trong bảng Vần sẽ có loạt vần đặc biệt theo phụ âm Q đặc biệt này.

01

 

3.2. Biện pháp con người (01 điểm)

a- Coi trẻ em là chân lý, không phải là người lớn, thầy cô, bố mẹ. Không ngại ngần thêm J thay GI, thêm F thay PH nếu lũ trẻ muốn vậy.

b- Phát thanh viên + MC + thầy cô nào ko tập phát âm chuẩn tối thiểu l,n; tr,ch; r,d,gi; S,X thì không lên thông tin đại chúng, đứng lớp nữa vì họ là các “tiếng nói đại diện”.

3.3. Ban hành Luật tiếng Việt (bảng chữ cái,  chính tả, số, đơn vị đo lường, số điện thoại, các trường hợp đặc biệt như từ ngữ ký hiệu chuyên ngành, từ mượn, tên riêng nước ngoài,…): 0,5 điểm.

3.4. Kế hoach thực hiện theo tam gian (nhân gian – thời gian – không gian): 01 điểm